Định nghĩa Thủy_triều

Từ mực nước cao nhất đến thấp nhất:

  • Thủy triều thiên văn cao nhất (HAT, Highest astronomical tide) – Thủy triều cao nhất có thể dự đoán là xảy ra. Lưu ý rằng các điều kiện khí tượng có thể làm gia tăng chiều cao đối với HAT.
  • Trung bình nước lớn triều cường (MHWS, Mean high water springs) – Trung bình của 2 triều cao trong những ngày triều cường.
  • Trung bình nước lớn triều kém (MHWN, Mean high water neaps) – Trung bình của 2 triều cao trong những ngày triều kém.
  • Mực nước biển trung bình (MSL, Mean sea level) – Đây là trung bình của mực nước biển. MSL là hằng số đối với bất kỳ điểm nào trong một khoảng thời gian dài.
  • Trung bình nước ròng triều kém (MLWN, Mean low water neaps) – Trung bình của 2 triều thấp trong những ngày triều kém.
  • Trung bình nước ròng triều cường (MLWS, Mean low water springs) – Trung bình của 2 triều thấp trong những ngày triều cường.
  • Thủy triều thiên văn thấp nhất (LAT, Lowest astronomical tide) và Chuẩn hải đồ (CD, Chart Datum) – Thủy triều thấp nhất có thể dự đoán là xảy ra. Các hải đồ hiện đại sử dụng nó như là chuẩn hải đồ. Lưu ý rằng trong những điều kiện khí tượng nhất định thì nước có thể rút xuống thấp hơn cả LAT, nghĩa là có ít nước hơn là những gì chỉ ra trên các hải đồ.[3]
Minh họa thủy triều trên hải đồ trong tiến trình nửa tháng.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thủy_triều http://www.vliz.be/imisdocs/publications/224466.pd... http://www.waterlevels.gc.ca/english/FrequentlyAsk... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?... http://www.arachnoid.com/tides/index.html http://blogs.discovermagazine.com/badastronomy/201... http://www.thespaceguy.com/moontides.htm http://www.wral.com/weather/blogpost/11061791/ http://adsabs.harvard.edu/abs/1921RSPSA.100..305D http://adsabs.harvard.edu/abs/1978RSPTA.290..235A http://adsabs.harvard.edu/abs/1987NYASA.500..525V